Dây curoa là gì? Phân loại dây curoa

Dây curoa là gì? Phân loại dây curoa

1. Dây curoa là gì?

[caption id="attachment_22905" align="aligncenter" width="600"]Dây curoa là gì? Dây curoa là gì?[/caption]

Dây curoa hay còn gọi là dây courroie, tên thuần Việt là dây đai truyền động, được sử dụng để truyền năng lượng cho bánh răng và các hệ thống máy móc thiết bị được hoạt động một cách trơn tru và hiệu quả nhất.

Dây curoa thường có hình dạng tròn dài và khép kín, mặt trong của dây có các răng cưa tương ứng với bánh răng để tạo mối nối và độ ma sát với Puly giúp máy móc được hoạt động trơn tru hơn.

Dây curoa được nhiều người tin dùng nhờ vào độ giãn dài thấp, độ chắc chắn và chịu được ma sát lớn cùng như nhiệt độ cao và hoạt tốt trong môi trường khắc nghiệt.

Dây curoa được cấu tạo từ hai thành phần sau:

  • Phần bố dây: Là phân dây đai được cấu tạo từ sợi tổng hợp có chức năng là chống kéo dãn và sinh nhiệt, chịu lực kéo. Bộ phận này quyết định trực tiếp đến độ bền, tuổi thọ của dây.
  • Phần cao su: được làm từ chất liệu cao su tổng hợp. Dây có chất lượng cao su tốt sẽ vẫn duy trì trạng thái hoạt động ổn định dưới những chuyển động tốc độ cao hoặc có tải trọng lớn.

2. Phân loại dây curoa

a. Dây curoa thang (V-Belt)

Dây curoa thang (V-Belt)

Dây curoa thang hay còn gọi là dây curoa hình chữ V, với các loại dây curoa thang phổ biến như:

  • Dây curoa thang cổ điển: loại này phổ biến nhất với nhiều tiết diện khác nhau theo các bản A,B,C,D,E.
  • Dây curoa thang hẹp: là dây curoa có tiết diện hẹp nhưng dày, tối ưu về độ bền và khả năng truyền lực. Với các loại SPZ,SPA,SPB,SPC.
  • Dây curoa thang loại V: dây được tối ưu mức độ chịu tải tốt nhất, có các loại 3V,5V,8V.
  • Dây curoa rãnh dọc: các dòng phổ biến là PJ, PK, PL, J,…
  • Dây curoa thang răng (cogged belt) AX, BX, CX, RPF, RECMF.
  • Dây curoa bản thang 2 mặt (double V belt)
  • Dây curoa bản thang kép: 3-8V1060, 2-8V2240, 4-5V630, 5-5V1250,...

b. Dây curoa răng (Timing Belt)

Dây curoa răng (Timing Belt)

Dây curoa răng có các bước, hình dạng, kích thước răng và phù hợp với loại Pulley khác nhau:

  • Dây curoa răng thang gồm các loại: MXL, XL, L, H, XH, XXH,...
  • Dây curoa răng tròn gồm các loại: S2M, S5M, S8M, S14M, S20M, 3M, 5M, 8M,... Dây curoa răng tròn chuyển động êm hơn răng vuông.
  • Dây curoa răng thang chất liệu PU: chất liệu PU có khả năng chịu dầu, độ bền cơ học vượt trội. Gồm các loại: T2.5, T5, T10, XL, L, MXL,..

c. Dây curoa mở (open-ended timing belts)

Dây curoa mở (open-ended timing belts)

Dây curoa mở có 2 đầu dây tự do, thường sử dụng trong trường hợp yêu cầu độ dài lớn từ 10m lên tới 100m. Tương tự như dây curoa răng, dây curoa mở cũng có các kích thước răng tương ứng, chất liệu phổ biến là PU (Polyurethane) nhưng cũng có loại chất liệu cao su phổ thông.

Dây mở nhưng vẫn có khả năng hàn 2 đầu để trở thành 1 vòng kín.

3. Ưu nhược điểm của dây curoa

Ưu nhược điểm của dây curoa

a. Ưu điểm

  • Chạy êm và ít ồn, chịu sốc
  • Khoảng cách trục có thể lớn
  • Tiện lợi thay thế.
  • Phí tổn bảo dưỡng ít, không cần dầu bảo dưỡng nên luôn giữ được sạch sẽ.
  • Đơn giá rẻ.

b. Nhược điểm

  • Bị trượt qua sự giãn nở và sự hao mòn của dây đai.
  • Qua đó có tỷ lệ truyền giảm dần.
  • Khả năng chống chịu môi trường kém
  • Dễ dạng bị tổn hại nếu chất lượng pulley kém.
  • Cường độ làm việc trung bình.

4. Cách tính dây curoa chuẩn

Việc tính toán chính xác chu vi nhằm giúp những người làm kỹ thuật cơ khí có thể lựa chọn được loại dây đai phù hợp với máy móc.

Tuy nhiên khi động cơ đang vận hành thì việc dừng lại để nhìn các thông số và đo chu vi là không khả thi. Đồng thời sau thời gian sử dụng thì mã ghi trên dây curoa cũng đã bị mờ đi và không thể thấy rõ được.

Vì vậy, hãy áp dụng công thức tính chu vi chuẩn như sau:

Trong đó:Cách tính dây curoa chuẩn

  • L là chiều dài( chu vi).
  • A là khoảng cách từ tâm puly 1 đến tâm puly 2
  • D1 là đường kính của puly 1.
  • D2 là đường kính của puly 2.
  • Kích thước dây đai tính được ở đơn vị mm và chu vi dây ở hệ inch=L(mm)/25.4

5. Ứng dụng của dây curoa

Ứng dụng của dây curoa

Dây curoa là 1 chi tiết máy truyền chuyển động có mặt ở hầu hết tất cả các loại máy móc cũng như tất cả các ngành sản xuất. Một trong những lĩnh vực phổ biến như:

  • Trong lĩnh vực công nghiệp: các loại máy móc công nghiệp sản xuất, máy xúc , máy đào , máy ủi và công nghiệp hạng nặng : chế biến , khai thác khoáng sản …
  • Trong lĩnh vực nông nghiệp: Máy gặt, máy tuốt, máy bơm, say xát lúa…
  • Trong lĩnh vực đời sống ứng dụng trong các loại dây curoa xe máy : Sh, Lead, Vision, Oto, Kia Morning…
  • Trong lĩnh vực sinh hoạt: máy giặt, máy may, máy xấy…

Nhận xét